[Bạn Có Biết] 12 Khoản Thu Nhập Miễn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Mục lục

Bên cạnh các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì pháp luật hiện hành còn quy định thêm 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Công Ty Luật TNHH Nasalaw sẽ thông tin đến bạn chi tiết qua bài viết sau đây.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp).

miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

12 Khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bạn nên biết

12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau: 

1.Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

2.Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

3.Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. 

4.Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

5.Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

6.Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước,

7.Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

8.Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. (Thu nhập này được miễn thuế phải đảm bảo khi bán hoặc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) phải được cơ quan có thẩm quyền về môi trường xác nhận theo quy định.)

9.Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

10.Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật. Phần thu nhập không chia được miễn thuế không bao gồm trường hợp đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh khác không thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.

11.Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

12.Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2014
  • NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 96/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 78/2014/TT-BTC

Trên đây là 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất. Hy vọng rằng bài viết này của Nasalaw đã mang đến những thông tin hữu ích dành cho Quý Khách hàng và Quý Doanh nghiệp.

Trường hợp Quý khách có nhu cầu thành lập Doanh nghiệp, Quý khách hàng có thể tham khảo: 

Rate this post
  • Công Ty Luật Nasalaw
  • Email: info@nasalaw.vn
  • Phone: 0901.30.11.91
  • 213A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM
  • Giấy ĐKHĐ số: 41.02.8432/TP/ĐKHĐ
  • MST: 0316826829 Ngày cấp: 26/04/2018 tại Sở Tư Pháp TPHCM