Tư Vấn Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp

Mục lục

TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TỪ NĂM 2021

“Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2021”

Tùy vào định hướng phát triển của mỗi Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có thể thực hiện chuyển đổi loại hình. Vậy có những vấn đề pháp lý nào cần quan tâm khi thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp? Hồ sơ thủ tục và những điểm cần lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì? Để giải đáp những thắc mắc đó, Công ty luật TNHH Nasalaw xin giới thiệu tới quý khách hàng thủ tục liên quan đến việc tư vấn chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp.

Khái niệm

Căn cứ Khoản 31 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2020, Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Các hình thức chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp

  • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH từ hai thành viên trở lên;
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên;
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần và ngược lại;

Cơ quan cấp phép

Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở. Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thay đổi Tên Doanh Nghiệp lên Sở kế hoạch Đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi

Thời gian thực hiện

03 – 05 ngày làm việc

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

“Nasalaw thực hiện dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình đăng ký doanh nghiệp nhanh chóng, bảo mật”

CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Tư vấn Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

Căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Lưu ý cần thêm các giấy tờ sau đây:

– Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

– Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

– Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Tư vấn Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Tư vấn Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên

Căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Tư vấn Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần và ngược lại

Căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Tư Vấn Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

  • Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
  • Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
  • Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

Tư Vấn Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;

NHỮNG LƯU Ý KHI CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Khi Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác… nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

  1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
  2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
  3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
  4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
  5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
  6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

Nasalaw trân trọng hỗ trợ tư vấn, tư vấn thiết lập hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp. Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ trực tiếp với Nasalaw để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Quý doanh nghiệp có thể tham khảo thêm:

  • Công Ty Luật Nasalaw
  • Email: info@nasalaw.vn
  • Phone: 0901.30.11.91
  • 213A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM
  • Giấy ĐKHĐ số: 41.02.8432/TP/ĐKHĐ
  • MST: 0316826829 Ngày cấp: 26/04/2018 tại Sở Tư Pháp TPHCM